VỀ CHÚNG TÔI

Định cư sang một quốc gia tiên tiến, đặc biệt là Canada là một kế hoạch vô cùng quan trọng và không hề dễ dàng, đôi khi đó là ước mơ cả đời người. Đỗ Visa với sứ mệnh và mục tiêu to lớn: là trở thành công ty dịch vụ tư vấn định cư Canada tin cậy hàng đầu Việt Nam, giúp khách hàng hiện thực hóa ước mơ định cư nơi xứ sở lá phong.

Khách hàng – Anh V.N.P

Khách hàng – Chị T.H.N

Khách hàng – Chị N. T. B. T

Shophouse PG 03-08 Vincom, 1 Hùng Vương, P.1, TP. Mỹ Tho, TG

Vancouver Office: Suit 1500 - 701 West Georgia St. Vancouver, BC, Canada V7Y 1C6

Langley Office: 20065 Langley Bypass #102, Langley, British Columbia, V3A 8R6

T2-T6: 8:00 - 17:00 ; T7: 8:00 - 12:00

Các khoản tiền cho cuộc sống định cư ở Canada bạn cần chuẩn bị

  • Đỗ Visa
  • A
  • Các khoản tiền cho cuộc sống định cư ở Canada bạn cần chuẩn bị

Các khoản tiền định cư mà IRCC khuyến nghị sẽ giúp bạn tồn tại, nhưng bạn cần bao nhiêu để ở lại Canada?

Các khoản tiền định cư là để đảm bảo rằng những người nhập cư gần đây có thể trang trải các chi phí sinh hoạt cơ bản trong khi tìm việc làm và nơi ở.

Mặt khác, chi phí sinh hoạt thường cao hơn nhiều, với ước tính dè dặt là hơn 1.500 đô la một tháng trước khi trả tiền thuê nhà tại nhiều thành phố của Canada (nguồn: numbeo.com).

Bài viết sau đây phân tích chi phí sinh hoạt ở Canada, cung cấp hướng dẫn sơ bộ về số tiền bạn có thể chi cho một số chi phí cơ bản khi mới đến.

So sánh hai thành phố

Để cung cấp ý tưởng sơ bộ, CIC News đã biên soạn một bảng ước tính chi phí sinh hoạt hàng tháng, dựa trên dữ liệu cộng đồng (nguồn: numbeo) cho cả Toronto và Winnipeg*.

Toronto

Sắp xếp chỗ ở (bao gồm tiền thuê nhà) Chi phí hàng tháng ước tính thấp (USD) Chi phí hàng tháng ước tính trung bình (USD) Chi phí hàng tháng ước tính cao (USD)
Người độc thân (căn hộ 1 phòng ngủ, sử dụng phương tiện công cộng) 3.706,79 4.446,91 6.931,29
Người độc thân có ô tô (căn hộ 1 phòng ngủ đi bằng ô tô) 4.007,41 4.879,61 7.639,40
Người độc thân (3 phòng ngủ với bạn cùng phòng sử dụng phương tiện công cộng) 2.550,44 3.253,35 5.789,63
Người độc thân có ô tô (3 phòng ngủ với bạn cùng phòng đi bằng ô tô) 2.851,07 3.961,45 6.497,73
Gia đình 4 người (3 phòng ngủ sử dụng phương tiện công cộng) 8.355,09 10.778,30 18.085,60
Gia đình 4 người (3 phòng ngủ đi bằng ô tô) 8.806,02 11.427,36 19.147,75

Winnipeg

Sắp xếp chỗ ở (bao gồm tiền thuê nhà) Chi phí hàng tháng ước tính thấp (USD) Chi phí hàng tháng ước tính trung bình (USD) Chi phí hàng tháng ước tính cao (USD)
Người độc thân (căn hộ 1 phòng ngủ đi bằng phương tiện công cộng) 2.424,45 3.088,07 5.174,11
Người độc thân có ô tô (căn hộ 1 phòng ngủ đi bằng ô tô) 2.719,37 3.506,83 5.851,96
Người độc thân (3 phòng ngủ với bạn cùng phòng đi bằng phương tiện công cộng) 1.750,20 2.377,57 4.622,98
Người độc thân có ô tô (3 phòng ngủ với bạn cùng phòng đi bằng ô tô) 2.045,12 2.796,34 5.300,83
Gia đình 4 người (3 phòng ngủ đi bằng phương tiện công cộng) 5.882,81 8.043,22 14.097,78
Gia đình 4 người (3 phòng ngủ đi bằng ô tô) 6.325,19 8.671,36 15.114,56

Tiền thuê nhà

Hầu hết những người mới đến Canada sẽ thuê chỗ ở của họ. Tiền thuê nhà sẽ là chi phí lớn nhất trong ngân sách hàng tháng.

Giá thuê thay đổi tùy theo khu vực và loại bất động sản.

Vào tháng đầu tiên, bạn cũng có thể phải trả tiền đặt cọc, thường là tiền thuê nhà một tháng.

Bảng dưới đây hiển thị tiền thuê nhà trung bình hàng tháng tại một số thành phố lớn ở Canada.

Thành phố Căn hộ độc thân/phòng studio (giá thuê trung bình tính bằng CAD) Căn hộ 1 phòng ngủ (giá thuê trung bình tính bằng CAD) Căn hộ 2 phòng ngủ (giá thuê trung bình tính bằng CAD)
Toronto (ON) 1.900 2.335 2.969
Vancouver (BC) 2.315 2.650 3.650
Calgary (AB) 1.599 1.790 2.297
Edmonton (AB) 1.154 1.389 1.650
Winnipeg (MB) 931 1.325 1.725

Nguồn: cổng thông tin nghiên cứu tiền thuê nhà zumper.com

Hàng tạp hóa

Bảng dưới đây hiển thị số tiền tối thiểu trung bình hàng tháng để phân bổ cho thực phẩm tạp hóa, được sắp xếp theo một số thành phố lớn, tính đến tháng 8 năm 2024.

Các số liệu được thu thập từ cộng đồng và dựa trên một người lớn ăn 2400 calo một ngày bằng chế độ ăn uống.

Ước tính thấp là bỏ sữa và giảm lượng tiêu thụ thịt so với ước tính cơ bản của numbeos.

Ước tính cao là tăng lượng thịt và sữa được thêm vào hàng tháng.

Những con số này có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào nơi bạn mua sắm và những mặt hàng cụ thể bạn đưa vào danh sách hàng tạp hóa hàng tháng của mình.

Bảng bên dưới hiển thị ước tính chi phí hàng tháng cho hàng tạp hóa dựa trên dữ liệu do cộng đồng đóng góp.

  Ước tính thấp (CAD) Ước tính trung bình  (CAD) Ước tính cao  (CAD)
Chi phí hàng tạp hóa hàng tháng của Canada (cho một người) 412,04 527,13 660,53

Nguồn: numbeo

Đi lại

Ở các khu vực đô thị của Canada, hầu hết những người mới đến sẽ sử dụng phương tiện giao thông công cộng để di chuyển trong thành phố.

Bảng bên dưới hiển thị chi phí của thẻ đi lại hàng tháng dành cho người lớn tại một số thành phố lớn ở Canada. Tất cả giá được thu thập từ các hội đồng giao thông của các thành phố tương ứng.

Thành phố Giá của thẻ đi lại hàng tháng (CAD)
Toronto (ON) 156,00
Vancouver (BC) (thẻ 3 vùng) 193,80
Calgary (AB) 115,00
Montreal (QC) (thẻ tất cả các vùng) 196,00
Halifax (NS) 90,00

Điện thoại và internet

Dữ liệu di động có thể đắt hơn ở Canada so với quốc gia của bạn.

Bảng bên dưới hiển thị chi phí trung bình của gói cước gọi và nhắn tin không giới hạn trên toàn quốc cùng với 10-19 GB dữ liệu, được sắp xếp theo một số tỉnh chính.

Tỉnh Giá trung bình (CAD)
Nova Scotia 40,23
Quebec 55,12
Ontario 41,04
Manitoba 40,88
Saskatchewan 59,14
British Columbia 40,94

Bảng sau đây hiển thị chi phí hàng tháng trung bình của một gói internet có tốc độ 33-100mbps

Tỉnh Giá trung bình (CAD)
Nova Scotia 77,95
Quebec 55,97
Ontario 76,92
Manitoba 61,94
Saskatchewan 77,55
British Columbia 64,75

 Nguồn: So sánh giá dịch vụ có dây, không dây và Internet tại Canada và với các khu vực pháp lý nước ngoài: Phiên bản năm 2023

Từ: Bộ Đổi mới, Khoa học và Phát triển Kinh tế Canada (ISDE)

Phương pháp

*Dữ liệu để so sánh này được thu thập bằng cách sử dụng công cụ ước tính chi phí sinh hoạt của numbeo.

Chúng tôi đã chọn Toronto và Winnipeg làm ví dụ về các thành phố có chi phí sinh hoạt cao hơn và thấp hơn tương ứng.

Nguồn tin: cicnews.com

Bài viết gần đây

ĐỊNH CƯ SUV CANADA – CHÌA KHOÁ VÀNG CHO TƯƠNG LAI CỦA BẠN

ĐỊNH CƯ SUV CANADA – CHÌA KHOÁ VÀNG CHO TƯƠNG LAI CỦA BẠN

Bạn đang tìm kiếm con đường định cư Canada nhưng gặp khó khăn vì các chính sách ngày càng khắt khe? Chương trình Start-Up Visa (SUV) chính là lựa chọn đột phá giúp bạn và gia đình nhanh chóng sở hữu thẻ thường trú nhân (PR) Canada mà không yêu cầu quá cao về tiếng Anh hay số tiền đầu tư lớn.